14/11/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ- LUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2021
BÁO CÁO
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2020– 2021, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Đánh giá kết quả đã đạt được trong năm học 2020 - 2021
Thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ đã được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt, năm học 2020 - 2021, khoa Lý luận chính trị - Luật tiÕp tôc ®Èy m¹nh ho¹t ®éng khoa học và công nghệ, toàn khoa đã nỗ lực, đa dạng hóa hoạt động khoa học và công nghệ đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ khoa học đã được giao. Kết quả đạt được như sau:
1. Về định mức giờ KHCN năm học 2020 - 2021
- Khoa có 3 bộ môn, tổng số CBGV: 32 CBGV trong đó 31 GV, 1 cán bộ hành chính.
STT |
Bộ môn |
Ðịnh mức KH |
Miễn giảm, kiêm nhiệm |
Còn thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Nguyên lý |
2010 |
193 |
1817 |
|
2 |
LSĐ&TTHCM |
1990
|
369 |
1621 |
|
3 |
Luật |
2165 |
329 |
1836 |
|
|
Tổng |
6165 |
891 |
5274 |
|
- Các loại hình hoạt động khoa học & công nghệ đã thực hiện trong năm học 2020 - 2021:
+ Viết bài cho các tạp chí khoa học
+ Tổ chức, tham gia hội thảo khoa học
+ Viết giáo trình phục vụ đào tạo chuyên ngành Luật
+ Thực hiện đề tài NCKH các cấp
+ Phản biện các đề tài NCKH các cấp, phản biện các bài báo khoa học, tham gia hội đồng khoa học các cấp.
2. Kết quả thực hiện
- Viết bài cho các tạp chí: GV trong Khoa đã đăng được 19 bài, cụ thể:
+ BM Nguyên lý: Giảng viên trong bộ môn đã đăng được 04 bài trên các tạp chí trong nước cấp quốc gia.
+ LSĐ&TTHCM: Giảng viên trong bộ môn đã đăng được 07 bài trên các tạp chí trong nước cấp quốc gia, trong đó có 01 bài cấp quốc tế.
+ BM Luật: Viết 8 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành
STT/ BM |
Tác giả |
Tên bài báo |
Tạp chí |
Tổng |
NL |
|
|
|
4 |
1 |
Lê Thị Hoài |
Tăng cường giáo dục một số gía trị đạo đức truyền thống cho sinh viên Việt Nâm hiện nay |
Tạp chí Dạy và Học ngày nay 4/2021 |
|
2 |
Nguyễn Thị Chinh |
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh ở Việt Nam hiện nay. |
Tạp chí Dạy và học ngày nay.Kỳ 2 12/2020 |
|
3 |
Dư Thị Hương |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH ở TP. Sàm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. |
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức, số 53, tháng 2/2021 |
|
4 |
Mai Thị Quý Nguyễn Thị Hường |
Một số biện pháp giáo dục giá trị cho nữ sinh viên các trường ĐH, CĐ ở Thanh Hóa hiện nay
|
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức, số 48/2020 |
|
LSĐ& TTHCM |
|
|
|
7 bài |
1 |
Mai Thị Lan |
“Quan điểm giải phóng con người của C. Mác, Ăngghen và vấn đề giải phóng con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh”. |
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức, số 53, tháng 2/2021 |
|
2 |
Lê Thị Hoà, |
“Tư tưởng Hồ Chí Minh về phòng chống tham ô, lãng phí và ý nghĩa của nó trong cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiên nay” |
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức, số 53, tháng 2/2021 |
|
3 |
Trịnh Tố Anh, |
Sáng tạo của Hồ Chí Minh về vấn đề giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp tiến lên giải phóng con người |
Tạp chí khoa học trường đại học Hồng Đức/2021 |
|
4 |
Lê Thị Anh, |
Học tâp và làm theo phong cách làm việc Hồ Chí Minh- nhìn từ góc độ người giảng viên đại học.
|
Tạp chí khoa học trường đại học Hồng Đức số 53 tháng 2/2021 |
|
5 |
Vũ Thị Lan, |
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của văn hoá đối với phát triển đất nước |
Vol 9, Issue 1, January, 2021- March 2021 ISSN 2348-3164 |
|
6 |
Nguyễn Thị Lan Anh |
Chiến lược phát triển văn hoá đất nước của Hồ Chí Minh và sự vận dụng của Đảng cộng sản Việt Nam.
|
Tạp chí khoa học trường đại học Hồng Đức, số 48/2021 |
|
7 |
Đặng Thuỳ Vân, |
“Tự diễn biến” – Nhìn từ một số cuộc cách mạng màu trên thế giới |
Tạp chí Lý luận chính trị và truyền thông/2020 |
|
Luật |
|
|
|
8 bài |
1 |
Nguyễn Thị Huyền
|
Các yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa quyền tư pháp và quyền hành pháp trong thực hiện QLNN ở Việt Nam hiện nay. |
Tạp chí Tòa án nhân dân |
|
2 |
Trịnh Diệp Ly |
Những điểm mới về hợp đồng lao động trong bộ luật lao động năm 2019. |
Tạp chí Quản lý nhà nước/2021 |
|
3 |
Phan Thị Thanh Huyền |
Một số khía cạnh pháp lý về miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp hợp đồng thương mại. |
Tạp chí GD&XH, Số đặc biệt, tháng 4/2021. |
|
4 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
Nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng thời kỳ mới |
Tạp chí QLNN, Số tháng 6/2021. |
|
5 |
Lê Minh Thúy |
Vai trò của Thẩm phán trong xây dựng và áp dụng án lệ. Đăng trên Tạp chí Quản lý nhà nước. |
Tạp chí Quản lý Nhà nước, Số 295, tháng 8/2020 |
|
6 |
Lê Minh Thúy |
Án lệ, áp dụng án lệ trên thế giới và gợi mở cho Việt Nam |
Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Số 3+4 tháng 2/2021 |
|
7 |
Lê Văn Minh |
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân xã |
TC. Quản lý Nhà nước,ISSN 2354-0761, 0-0.5đ, Số 293, T6-2020 |
|
8 |
Lê Văn Minh |
Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương một số nước trên thế giới, số 12/2020 |
TC. Kiểm sát, Số 12-2020 |
|
- Tổ chức và tham gia hội thảo khoa học:
+ Trong năm học 2020 – 2021, Khoa đã tổ chức được 01 hội thảo cấp trường về chủ đề: "Giải pháp giải quyết vấn đề dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay" vào tháng 4/2020 với 18 bài tham luận. Cụ thể:
STT |
TÊN THAM LUẬN |
TÁC GIẢ |
Chi chú |
1 |
Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về giải quyết vấn đề dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế |
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh |
|
2 |
Quan điểm của Đảng về vấn đề đảm bảo lợi ích quốc gia – dân tộc trong quan hệ quốc tế thời kỳ hội nhập hiện nay |
ThS. Lê Thị Anh |
|
3 |
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Trịnh Tố Anh |
|
4 |
Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay |
ThS. Nguyễn Thùy Dung |
|
5 |
Vấn đề lợi ích dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh và sự vận dụng trong giai đoạn hiện nay |
ThS. Lê Thị Hòa |
|
6 |
Quan điểm về quyền bình đẳng dân tộc của V.I. Lênin và sự vận dụng quan điểm này của Đảng ta trong giai đoạn hiện nay |
ThS. Lê Thị Hoài |
|
7 |
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay |
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
|
8 |
Một số giải pháp nâng cao độc lập, tự chủ trong hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Dư Thị Hương |
|
9 |
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta và việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Nguyễn Thị Hường |
|
10 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập, chủ quyền quốc gia và sự vận dụng của Đảng cộng sản Việt Nam hiện nay |
ThS. Vũ Thị Lan |
|
11 |
Quan điểm của Đảng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn hiện nay |
ThS. Mai Thị Lan |
|
12 |
Đấu tranh phòng, chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam hiện nay |
ThS. Trịnh Diệp Ly |
|
13 |
Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay
|
ThS. Nguyễn Thị Hải Lý |
|
14 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh về bình đẳng giữa các dân tộc và sự vận dụng của Đảng trong thực hiện chính sách dân tộc ở nước ta |
ThS. Nguyễn Thị Tâm |
|
15 |
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quyền bình đẳng dân tộc và ý nghĩa của nó trong việc giải quyết vấn đề dân tộc ở nước ta hiện nay |
TS. Đới Thị Thêu |
|
16 |
Đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh – Bài học quý giá trong hội nhập quốc tế hiện nay |
TS. Nguyễn Văn Thụ |
|
17 |
Vấn đề chủ quyền quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế |
ThS. Lê Minh Thúy |
|
18 |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
ThS. Trần Minh Trang |
|
+ Viết bài cho các hội thảo trong và ngoài trường: 08 bài
BM Nguyên lý: 02 bài KH ngoài trường
BM LSĐ&TTHCM: 01 bài KH do đoàn trưởng tổ chức; 01 bài KH ngoài trường.
BM Luật: 04 bài KH do đoàn trưởng tổ chức.
Cụ Thể:
STT |
TÊN BÀI |
TÁC GIẢ |
Chi chú |
1 |
Biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay (dành cho hệ cao đẳng, đại học)
|
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
Đoàn trường ĐHHĐ |
2 |
Nâng cao chất lượng giáo dục pháp luật tố tụng hình sự cho sinh viên hiện nay. |
Nguyễn Thị Nguyệt |
Đoàn trường ĐHHĐ |
3 |
Sinh viên với vấn đề đầu tư chứng khoán |
Nguyễn Thị Dung |
Đoàn trường ĐHHĐ |
4 |
Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng theo luật hôn nhân gia đình |
Trần Minh Trang |
Đoàn trường ĐHHĐ |
5 |
Giải quyết việc làm cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Trịnh Diệp Ly |
Đoàn trường ĐHHĐ |
6 |
Phong cách nêu gương của HCM và một số yêu cầu về nâng cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, giảng viên trường ĐHHĐ. |
TS. Nguyễn Văn Thụ |
Trường Chính trị tỉnh |
7 |
Thực trạng và giải pháp xây dựng tác phong làm việc dân chủ cho cán bộ, giảng viên của trường ĐHHĐ hiện nay theo phong cách HCM. |
TS. Lê Thị Thắm |
Trường Chính trị tỉnh |
8 |
Thực trạng và giải pháp xây dựng tác phong làm việc khoa học cho giảng viên trường ĐHHĐ, Thanh Hóa hiện nay theo phong cách HCM. |
TS. Mai Thị Quý |
Trường Chính trị tỉnh |
- Đề tài NCKH các cấp:
+ Cấp Bộ: 03 đề tài: 01 đề tài do TS Mai Thị Quý làm chủ nhiệm đã được nghiệm thu đạt loại xuất sắc; đăng ký, thực hiện mới 02 đề tài cấp bộ do TS. Lê Văn Minh và TS. Lê Thị Thắm làm chủ nhiệm.
+ Cấp cơ sở: 03 đề tài, trong đó đang thực hiện 03 đề tài.
Cụ thể:
STT |
NỘI DUNG |
CẤP QL |
CN ĐỀ TÀI |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
KẾT QUẢ |
1 |
Biện pháp giáo dục giá trị cho nữ sinh viên đại học, cao đẳng ở Thanh Hóa |
Bộ |
Mai Thị Quý |
2018 - 2020 |
Đã nghiệm thu |
2 |
Hoàn thiện quy định của pháp luật về hội đồng nhân dân cấp xã |
Bộ |
Lê Văn Minh |
2019 - 2021 |
Đã thông qua cấp trường, chờ phê duyệt. |
3 |
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu của thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 |
Bộ |
Lê Thị Thắm |
2020 - 2022 |
Đã thông qua cấp trường, chờ phê duyệt. |
4 |
Biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục lý tưởng cách mạng cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức hiện nay. |
Cơ sở |
Đặng Thùy Vân |
11/2019 - 11/2020 |
Đang thực hiện |
5 |
Thị hiếu thẩm mỹ của sinh viên trường Đại học Hồng Đức - Thực trạng và giải pháp |
Cơ sở |
Lê Thị Thắm |
11/2020 - 11/2021 |
Đang thực hiện |
6 |
Giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
|
Cơ sở |
Lê Thị Hòa |
11/2020 - 11/2021 |
Đang thực hiện |
- Tham gia hội đồng khoa học cấp khoa, trường: 8 giảng viên
* Thống kê số giờ KH& CN của khoa:
STT |
Bộ môn |
Nghĩa vụ |
Còn thực hiện |
Thực hiện trong NH |
Lũy kế |
Tổng giờ |
Thừa/thiếu |
1 |
Nguyên lý |
2010 |
1817 |
1877 |
6457 |
8334 |
6517 |
2 |
LSĐ&TTHCM |
1990 |
1621 |
1974 |
3669 |
5549 |
3928 |
3 |
Luật |
2165 |
1836 |
2116 |
2160 |
4316 |
2480 |
|
Tổng |
6165 |
5274 |
5967 |
12286 |
18199 |
12925 |
II. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác khoa học và công nghệ của khoa trong năm học 2020 – 2021:
1. Ưu điểm:
- Phần lớn giảng viên trong khoa đã tích cực trong hoạt động KH &CN. Một số giảng viên mặc dù có số giờ lũy kế các năm trước còn nhiều song vẫn tích cực tham gia thực hiện đề tài NCKH các cấp, viết bài cho các tạp chí KH, cho hội thảo KH trong trường và ngoài trường. Trong năm học đã có 02 đề tài NCKH cấp cơ sở được phê duyệt và ký kết hợp đồng thực hiện; 02 đề tài khoa học cấp bộ đã được thông qua hội đồng khoa học cấp trường.
- Nhiều giảng viên trẻ trong khoa đã cố gắng, tham gia tích cực và đa dạng hóa các hoạt động KH &CN thông qua viết báo, tham gia hội thảo do Đoàn Trường tổ chức, tham gia hội đồng thẩm định, phản biện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
- Kết quả, 100% giảng viên trong khoa đều đạt và vượt định mức giờ khoa học, trong đó có những giảng viên có số giờ thừa lũy kế rất lớn.
- Có 02 đề tài nghiên cứu KH&CN của sinh viên được đăng ký và thực hiện. Kết quả, đạt 01 giải ba và 01 giải khuyến khích cấp trường.
2. Hạn chế
- Hình thức nghiên cứu khoa học chưa đa dạng, chủ yếu tập trung vào việc viết các bài báo đăng trên tạp chí của trường ĐHHĐ và một số các tạp chí chuyên ngành, chưa có đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh.
- Số lượng các cuộc HTKH trong năm ít, chất lượng một số bài tham luận chưa cao.
- Tiến độ thực hiện các đề tài NCKH còn chậm: một số đề tài NCKH chậm tiến độ.
- Tổng số giờ KH của khoa đã thực hiện vượt định mức nhiệm vụ nghiên cứu khoa học hơn 200%.
3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại
- Một số giảng viên chưa chủ động và chưa thật sự đầu tư trí tuệ và tâm huyết vào các hoạt động khoa học; chưa đa dạng hóa loại hình nghiên cứu khoa học.
- Một số giảng viên còn có tư tưởng đối phó, thực hiện NCKH là làm cho xong nghĩa vụ, cho đủ định mức KH & CN.
- Giảng viên trẻ, năng lực và kinh nghiệm NCKH còn chưa nhiều.
- Một số GV do phải thực hiện nhiều công việc chuyên môn giảng dạy nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động NCKH.
- Các BM chưa tích cực đăng ký, đề xuất các cuộc HTKH cấp khoa, cấp trường.
III. Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KH&CN năm học 2021 - 2022.
1. Phương hướng chung:
- Phát huy năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của các giảng viên có trình độ cao, có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học tốt.
- Các giảng viên trẻ chủ động, tích cực, đa dạng hóa các loại hình NCKH.
- Tiếp tục đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học công nghệ của khoa, tăng cường tính chủ động, tích cực trong NCKH của mỗi giảng viên, phấn đấu hoàn thành vượt mức định mức KH&CN của khoa trong năm học 2021-2022, 100% GV trong khoa hoàn thành và hoàn thành vượt mức định mức NCKH.
2. Nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.
Đẩy mạnh, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học và công nghệ, cụ thể:
2.1. Ðề tài NCKH các cấp:
- BM Nguyên lý: Ký và thực hiện 01 đề tài cấp Bộ do TS. Lê Thị Thắm làm chủ nhiệm; nghiệm thu 1 đề tài NCKH cấp cơ sở;
- BM Luật: Ký và thực hiện 01 đề tài cấp Bộ (TS. Lê Văn Minh làm chủ nhiệm); đăng ký mới 02 đề tài NCKH sinh viên.
- BM ĐLCM&TTHCM: Tiếp tục thực hiện và hoàn thành 02 đề tài cơ sở do ThS. Đặng Thùy Vân và Lê Thị Hòa làm chủ nhiệm.
2.2. Ðăng bài trên các tạp chí KH:
- BM Nguyên lý: 10 bài
- BM ĐLCM&TTHCM: 5 bài
- BM Luật: 11 bài
Cả khoa: 26 bài
2.3. Hội thảo khoa học các cấp
- Trong năm học 2021 – 2022, Khoa đề xuất với nhà trường 01 hội thảo khoa học cấp trường.
3. Giải pháp thực hiện
- Các giảng viên có năng lực, trình độ cao đăng ký thực hiện các đề tài cấp cao (tỉnh, bộ).
- Các giảng viên trẻ tích cực đăng ký các đề tài NCKH cơ sở, đa dạng hóa các hoạt động khoa học và công nghê.
- Tất cả GV trong khoa ngay từ đầu năm học lên kế hoạch cụ thể cho hoạt động khoa học và công nghệ trong năm học. Trong quá trình thực hiện nếu có bổ sung, sửa chữa phải làm kế hoạch bổ sung trình trưởng bộ môn và lãnh đạo khoa phê duyệt. Kế hoạch bổ sung muộn nhất phải làm trước khi bước vào kỳ II của năm học.
- Trưởng bộ môn phê duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ của GV, thường xuyên kiểm tra và đôn đốc GV trong bộ môn thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Trưởng bộ môn báo cáo thường xuyên hoạt động KH &CN trong BM cho lãnh đạo khoa phụ trách hoạt động KH & CN.
P. Trưởng Khoa Trợ lý khoa học
Mai Thị Quý Đới Thị Thêu