06/09/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thanh Hóa, ngày 4 tháng 6 năm 2022
BÁO CÁO
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2021– 2022, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023
I. Đánh giá kết quả đã đạt được trong năm học 2021 - 2022
Thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ đã được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt, năm học 2021 - 2022, khoa Lý luận chính trị - Luật đã nỗ lực, đa dạng hóa hoạt động khoa học và công nghệ đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ khoa học đã được giao. Kết quả đạt được như sau:
1. Về định mức giờ KHCN năm học 2021 - 2022
- Khoa có 3 bộ môn, tổng số CBGV: 33 CBGV trong đó 32 GV, 1 cán bộ hành chính.
STT |
Bộ môn |
Ðịnh mức KH |
Miễn giảm, kiêm nhiệm |
Còn thực hiện |
Ghi chú |
1 |
LLMLN |
2010 |
222 |
1788 |
|
2 |
LSĐ&TTHCM |
1990 |
429 |
1561 |
|
3 |
Luật |
2243 |
235,5 |
2007,5 |
|
|
Tổng |
6243 |
886,5 |
5356,5 |
|
- Các loại hình hoạt động khoa học & công nghệ đã thực hiện trong năm học 2021 - 2022:
+ Viết bài cho các tạp chí khoa học
+ Tổ chức, tham gia hội thảo khoa học
+ Viết tài liệu phục vụ đào tạo các môn khoa học lý luận chính trị
+ Thực hiện đề tài NCKH các cấp
+ Phản biện các đề tài NCKH các cấp, phản biện các bài báo khoa học, tham gia hội đồng khoa học các cấp.
2. Kết quả thực hiện
- Viết bài cho các tạp chí chuyên ngành: GV trong Khoa đã đăng được 16 bài, cụ thể:
+ BM LLMLN: Giảng viên đã đăng 05 bài.
+ LSĐ&TTHCM: Giảng viên đã đăng 03 bài.
+ BM Luật: Viết 8 bài.
STT/ BM |
Tác giả |
Tên bài báo |
Tạp chí |
Tổng |
LLMLN |
|
|
|
5 |
1 |
Lê Thị Hoài |
Một số nguyên tắc giáo dục đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Ý nghĩa của nó đối với giáo dục đạo đức cho sinh viên hiện nay |
Tạp chí Dạy và Học ngày nay, kỳ 2, tháng 12/2021 |
|
2 |
Nguyễn Thị Chinh |
Những thuận lợn và khó khăn trong thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt Nam hiện nay. |
Tạp chí Dạy và học ngày nay, kỳ 2, tháng 12/2021 |
|
3
|
Dư Thị Hương |
Sử dụng phương pháp giải quyết tình huống có vấn đề trong giảng dạy môn kinh tế chính trị ở các trường đại học hiện nay |
Tạp chí Dạy và học ngày nay, kỳ 2, tháng 8/2021 |
|
Dư Thị Hương |
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy các môn lý luận chính trị cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức hiện nay |
Tạp chí Dạy và học ngày nay, kỳ 2, tháng 11/2021 |
|
|
4 |
Lê Thị Thắm Bùi Thị Hằng |
Thực trạng công tác giáo dục thị hiếu thẩm mỹ cho sinh viên tại trường Đại học Hồng Đức hiện nay |
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức |
|
LSĐ& TTHCM |
|
|
|
3 bài |
1 |
Mai Thị Lan |
Từ tư tưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ đến quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Chờ đăng Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức |
|
2 |
Nguyễn Thị Hồng |
Nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn lịch sử đảng cộng sản việt nam trong trường đại học hồng đức |
Tạp chí Dạy và học ngày nay, tháng 5/2022 |
|
3 |
Lê Thị Hòa |
Một số giải pháp tăng cường công tác giáo dục chủ nghĩa yêu nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức hiện nay |
Tạp chí khoa học Trường Đại học Hồng Đức |
|
Luật |
|
|
|
8 bài |
1 |
Nguyễn Duy Nam |
Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tạp chí Công thương, số tháng 5/2022 |
|
2 |
Trịnh Diệp Ly |
Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục. Số đặc biệt 2, tháng 5/2022 |
|
3 |
Trần Minh Trang |
Giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu quả. |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số đặc biệt tháng 5/2022. |
|
4 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
Đảm bảo quyền con người trong thi hành án phạt tử hình ở Việt Nam |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 2, tháng 5/2022. |
|
5 |
Lê Minh Thúy |
Nghiên cứu về vấn đề bảo hộ tên thương mại ở Việt Nam hiện nay |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số tháng 5/2022. |
|
6 |
Tăng Nữ Tiểu Trang |
Pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số đặc biệt tháng 5/2022. |
|
7 |
Đặng Thanh Mai |
Một số vấn đề bất cập trong quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thanh Hoá. |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số đặc biệt tháng 5/2022. |
|
8 |
Nguyễn Thùy Dung |
Rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng phương thức nhờ thu kèm chứng từ |
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số đặc biệt tháng 6/2022. |
|
- Tổ chức và tham gia hội thảo khoa học:
+ Trong năm học 2021 – 2022, Khoa đã tổ chức được 01 hội thảo cấp trường về chủ đề: “Quyền con người, quyền công dân trong Nhà nước pháp quyền XHCN
Việt Nam” vào tháng 4/2022 với 14 bài tham luận. Cụ thể:
STT |
TÊN THAM LUẬN |
TÁC GIẢ |
Ghi chú |
11 |
Đảm bảo quyền của người dân tộc thiểu số trong công cuộc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam |
ThS. Lê Thị Anh |
|
32 |
Bảo đảm quyền tự do kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
ThS. Nguyễn Thùy Dung |
|
43 |
Quyền con người, quyền công dân và việc hoàn thiện pháp luật về quyền con người quyền công dân trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam |
TS. Dương Khánh |
|
54 |
Một số thuận lợi và thách thức trong việc thực thi quyền con người theo Hiến pháp năm 2013 |
TS. Nguyễn Thị Huyền |
|
5 |
Đảm bảo quyền tự do kinh doanh trong pháp luật Việt Nam |
ThS. Phan Thị Thanh Huyền |
|
76 |
Bảo đảm quyền an sinh xã hội của người cao tuổi theo quy định của pháp luật Việt Nam |
ThS. Trịnh Diệp Ly |
|
7 |
Quyền tiếp cận thông tin trong lĩnh vực đất đai của công dân theo quy định của pháp luật hiện hành |
ThS. Đặng Thanh Mai |
|
98 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện pháp luật là điều kiện cơ bản bảo đảm thực hiện, bảo vệ quyền con người trong nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam |
PGS.TS. Nguyễn Văn Mạnh |
|
19 |
Quyền con người trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Nguyễn Duy Nam |
|
110 |
Cơ chế đảm bảo quyền con người trong thi hành hình phạt tử hình ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Nguyễn Thị Nguyệt |
|
111 |
Nhận thức chung về tính phổ biến và tính đặc thù của quyền con người từ góc độ pháp lý |
TS. La Thị Quế |
|
112 |
Những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo đảm thực hiện quyền hành nghề luật sư ở Việt Nam hiện nay |
ThS. Lê Minh Thúy |
|
113 |
Quyền chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật Việt Nam |
ThS. Trần Minh Trang |
|
114 |
Bảo đảm quyền con người trong nguyên tắc xét xử của tòa án theo quy định của Hiến pháp năm 2013 |
ThS. Tăng Nữ Tiểu Trang |
|
+ Viết bài cho các hội thảo trong và ngoài trường: 06 bài
BM LLMLN: 01 bài KH ngoài trường
BM LSĐ&TTHCM: 01 bài KH do đoàn trưởng tổ chức
BM Luật: 04 bài KH do đoàn trưởng tổ chức.
Cụ Thể:
TT |
TÊN BÀI |
TÁC GIẢ |
Chi chú |
1 |
Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức ở bậc tiểu học đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018. |
TS. Lê Thị Thắm
|
Trường Đại học Vinh |
2 |
Nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc hiện nay |
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
Đoàn trường ĐHHĐ |
3 |
Những vấn đề pháp lý về công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo pháp luật việt nam hiện nay |
ThS. Lê Minh Thúy |
Đoàn trường ĐHHĐ |
4 |
Quyền của người lập di chúc theo quy định của bộ luật dân sự hiện hành |
Trần Minh Trang |
Đoàn trường ĐHHĐ |
5 |
Sáng kiến đổi mới phương pháp dạy và học nhằm nâng cao chất lượng học tập và phong trào tập dượt nghiên cứu khoa học của sinh viên đại học Hồng Đức |
ThS. Nguyễn Thị Nguyệt |
Đoàn trường ĐHHĐ |
6 |
Hoàn thiện pháp luật về doanh nghiệp tư nhân ở việt nam hiện nay
|
ThS. Phan Thị Thanh Huyền |
Đoàn trường ĐHHĐ |
- Đề tài NCKH các cấp:
+ Cấp Bộ: Tiếp tục thực hiện 02 đề tài cấp bộ do TS. Lê Văn Minh và TS. Lê Thị Thắm làm chủ nhiệm.
+ Cấp cơ sở: Thực hiện 04 đề tài, trong đó 02 đề tài đã được nghiệm thu; 02 đề tài đang thực hiện.
Cụ thể:
STT |
NỘI DUNG |
CẤP QL |
CN ĐỀ TÀI |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
KẾT QUẢ |
1 |
Hoàn thiện các quy định của pháp luật để nâng cao hiệu quả hoạt động của UBND cấp xã |
Bộ |
Lê Văn Minh |
2021 - 2023 |
Đang thực hiện |
2 |
Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. |
Bộ |
Lê Thị Thắm |
2021 - 2023 |
Đang thực hiện |
3 |
Thị hiếu thẩm mỹ của sinh viên trường Đại học Hồng Đức - Thực trạng và giải pháp |
Cơ sở |
Lê Thị Thắm |
11/2020 - 11/2021 |
Đã nghiệm thu |
4 |
Giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
|
Cơ sở |
Lê Thị Hòa |
11/2020 - 11/2021 |
Đã nghiệm thu |
5 |
Nâng cao năng lực của đội ngũ thẩm phán từ thực tiễn tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa. |
Cơ sở |
La Thị Quế |
11/2021 - 11/2022 |
Đang thực hiện |
6 |
Nâng cao chất lượng giải quyết vụ án hành chính tại tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
Cơ sở |
Nguyễn Thị Huyền |
11/2021 - 11/2022 |
Đang thực hiện |
2.2. Đề tài NCKH của sinh viên
STT |
Tên đề tài |
Cấp quản lý |
Đại diện nhóm sinh viên thực hiện |
Thời gian |
Dự kiến kết quả đạt được |
|
1 |
Quá trình chứng minh trong tố tụng hình sự Việt Nam |
Trường |
Nguyễn Thế Công
|
10/2021- 4/2022 |
Đạt giải nhì cấp trường |
|
2 |
Những căn cứ không khởi tố vụ án hình sự theo quy định của luật tố tụng hình sự Việt Nam |
Trường |
Hàn Ngọc Quân |
10/2021- 4/2022 |
Đạt giải khuyến khích cấp trường |
- Tham gia hội đồng khoa học cấp khoa, trường: 8 giảng viên
* Thống kê số giờ KH& CN của khoa:
STT |
Bộ môn |
Nghĩa vụ |
Còn thực hiện |
Thực hiện trong NH |
Lũy kế |
Tổng giờ |
Thừa/thiếu |
1 |
LLMLN |
2010 |
1817 |
1877 |
6457 |
8334 |
6517 |
2 |
LSĐ&TTHCM |
1990 |
1621 |
1974 |
3669 |
5549 |
3928 |
3 |
Luật |
2165 |
1836 |
2116 |
2160 |
4316 |
2480 |
|
Tổng |
6165 |
5274 |
5967 |
12286 |
18199 |
12925 |
Cụ thể từng giảng viên:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ÐỊNH MỨC |
MIÊN GIẢM- KIÊM NHIỆM |
CÒN THỰC HIỆN |
THỰC HIỆN TRONG N.H |
SỐ GIỜ LŨY KẾ |
TỔNG GIỜ THỰC HIỆN |
THỪA/ THIẾU |
|
BM LLMLN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị Chinh |
195 |
19.5 |
175.5 |
195 |
513.5 |
708.5 |
+ 533 |
2 |
Lê Thị Hoài |
195 |
0 |
195 |
195 |
603 |
798 |
+ 603 |
3 |
Đới Thị Thêu |
195 |
19.5 |
175.5 |
34.6 |
1015.1 |
1049.7 |
+ 874.2 |
4 |
Nguyễn Thị Hường |
215 |
0 |
215 |
0 |
498.5 |
498.5 |
+ 283.5 |
5 |
Nguyễn Thị Hải Lý |
195 |
0 |
195 |
0 |
514 |
514 |
+ 319 |
6 |
Lê Thị Thắm |
215 |
43 |
172 |
0 |
1264 |
1410.2 |
+ 1238.2 |
7 |
Mai Thị Quý |
215 |
43 |
172 |
42.2 |
1540.6 |
1582.8 |
+ 1410.8 |
8 |
Nguyễn Phan Vũ |
195 |
68 |
127 |
3 |
233 |
236 |
+ 109 |
9 |
Dư Thị Hương |
195 |
29 |
166 |
390 |
129.3 |
519.3 |
+ 353.3 |
10 |
Bùi Thị Hằng |
195 |
0 |
195 |
160 |
64.9 |
224.9 |
+ 29.9 |
|
LSĐ&TTHCM |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị Anh |
215 |
0 |
215 |
30 |
414.8 |
444.8 |
+ 229.8 |
2 |
Nguyễn Thị Lan Anh |
215 |
0 |
215 |
0 |
480 |
480 |
+ 265 |
3 |
Trịnh Tố Anh |
195 |
0 |
195 |
0 |
400 |
400 |
+ 205 |
4 |
Lê Thị Hòa |
195 |
0 |
195 |
180 |
729.8 |
909.8 |
+ 714.8 |
5 |
Nguyễn Thị Hồng |
195 |
29.3 |
165.7 |
265 |
89 |
354 |
+ 188.3 |
6 |
Mai Thị Lan |
195 |
0 |
195 |
265 |
141 |
406 |
+ 211 |
7 |
Vũ Thị Lan |
195 |
136.5 |
58.5 |
0 |
1027.2 |
1027.2 |
+ 968.7 |
8 |
Nguyễn Thị Tâm |
195 |
126.75 |
68.25 |
30 |
487 |
517 |
+ 448.75 |
9 |
Nguyễn Văn Thụ |
195 |
39 |
156 |
20 |
213.3 |
233.3 |
+ 77.3 |
10 |
Đặng Thùy Vân |
195 |
97.5 |
97.5 |
0 |
207.1 |
207.1 |
+ 109.6 |
|
BM Luật |
|
MIÊN GIẢM- KIÊM NHIỆM |
CÒN THỰC HIỆN |
THỰC HIỆN TRONG N.H |
SỐ GIỜ LŨY KẾ |
TỔNG GIỜ THỰC HIỆN |
THỪA/ THIẾU |
1 |
Lê Văn Minh |
215 |
77.4 |
137.6 |
31.5 |
413.2 |
444.7 |
+ 307.1 |
2 |
La Thị Quế |
195 |
31.2 |
163.8 |
56.5 |
551.8 |
608.3 |
+ 444.5 |
3 |
Nguyễn Thị Huyền |
195 |
29.3 |
165.7 |
37 |
172.3 |
209.3 |
+ 43.6 |
4 |
Phan Thị Thanh Huyền |
195 |
68.3 |
126.7 |
60 |
125.3 |
185.3 |
+ 58.6 |
5 |
Nguyễn Duy Nam |
195 |
0 |
195 |
265 |
134 |
399 |
+ 204.0 |
6 |
Trần Minh Trang |
195 |
0 |
195 |
295 |
42.85 |
337.85 |
+ 142.85 |
7 |
Trịnh Diệp Ly |
195 |
0 |
195 |
265 |
305 |
570 |
+ 375.0 |
8 |
Đặng Thanh Mai |
195 |
0 |
195 |
265 |
224 |
489 |
+ 294.0 |
9 |
Lê Minh Thúy |
195 |
0 |
195 |
295 |
168.5 |
463.5 |
+ 268.5 |
10 |
Nguyễn Thùy Dung |
195 |
29.3 |
165.7 |
265 |
8.4 |
273.4 |
+ 107.7 |
11 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
195 |
0 |
195 |
345 |
160 |
505 |
+ 310.0 |
12 |
Tăng Nữ Tiểu Trang |
78 |
0 |
78 |
265 |
0 |
265 |
+ 187.0 |
*Về đề tài NCKH của sinh viên: hoàn thành 02 đề tài NCKH cấp Trường của sinh viên đúng tiến độ, trong đó có 01 nhóm SV đạt giải nhì, 01 nhóm SV đạt giải khuyến khích.
II. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác khoa học và công nghệ của khoa trong năm học 2021– 2022:
1. Ưu điểm:
- Phần lớn giảng viên trong khoa đã tích cực trong hoạt động KH &CN. Một số giảng viên mặc dù có số giờ lũy kế các năm trước còn nhiều song vẫn tích cực tham gia thực hiện đề tài NCKH các cấp, viết bài cho các tạp chí KH, cho hội thảo KH.
- Trong năm học, Khoa đã tổ chức thành công 01 hội thảo khoa học cấp trường, hoàn thành kế hoạch được giao.
- Về thực hiện đề tài NCKH các cấp, có 02 đề tài cấp bộ đang thực hiện đúng tiến độ; hoàn thành nghiệm thu 02 đề tài cấp cơ sở và 02 đề tài sinh viên đúng tiến độ, có 01 nhóm SV đạt giải nhì, 01 nhóm SV đạt giải khuyến khích, đăng ký thực hiện mới 02 đề tài cấp cơ sở, hoàn thành tốt 100% kế hoạch.
- Về bài báo khoa học, Khoa đã đăng được 16 bài viết trên các tạp chí chuyên ngành.
- Nhiều giảng viên trẻ trong khoa đã cố gắng, tham gia tích cực và đa dạng hóa các hoạt động KH &CN thông qua viết báo, tham gia hội thảo do Đoàn Trường tổ chức, tham gia hội đồng thẩm định, phản biện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
- Kết quả, 100% giảng viên trong khoa đều đạt và vượt định mức giờ khoa học, trong đó có những giảng viên có số giờ thừa lũy kế rất lớn.
- Tổng số giờ KH của khoa đã thực hiện vượt định mức nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đạt gần 250%.
2. Hạn chế
- Số lượng các đề tài NCKH các cấp còn ít chưa tương xứng với tiềm năng, nhất là các đề tài cấp cao; chưa có đề tài NCKH cấp tỉnh.
- Các bài báo được đăng ở những tạp chí chuyên ngành có điểm công trình cao còn ít. Một số bài đăng ở những tạp chí chưa thuộc chuyên môn sâu.
3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại
- Một số giảng viên chưa chủ động và chưa thật sự đầu tư trí tuệ và tâm huyết vào các hoạt động khoa học. Còn có hiện tượng đối phó trong NCKH.
- Nhiều giảng viên trẻ, kinh nghiệm NCKH còn chưa nhiều.
- Một số GV do phải thực hiện nhiều công việc chuyên môn giảng dạy nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động NCKH.
III. Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KH&CN năm học 2022 - 2023
1. Phương hướng chung:
Phát huy năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của các giảng viên có trình độ cao, có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học tốt. Tiếp tục đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học công nghệ của khoa, tăng cường tính chủ động, tích cực trong NCKH của mỗi giảng viên, phấn đấu hoàn thành vượt mức định mức KH&CN của khoa trong năm học 2022-2023, 100% GV trong khoa hoàn thành và hoàn thành vượt mức định mức NCKH.
2. Nhiệm vụ năm học 2022 - 2023
Đẩy mạnh, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học và công nghệ, cụ thể:
2.1. Ðề tài NCKH các cấp:
- BM LLMLN: Tiếp tục thực hiện 01 đề tài NCKH cấp Bộ do TS. Lê Thị Thắm làm chủ nhiệm;
- BM Luật: Tiếp tục thực hiện 01 đề tài NCKH cấp Bộ (TS. Lê Văn Minh làm chủ nhiệm); hoàn thành 02 đề tài NCKH cấp cơ sở do TS. La Thị Quế và TS. Nguyễn Thị Huyền làm chủ nhiệm; đăng ký mới 03 đề tài NCKH sinh viên.
- BM ĐLCM&TTHCM: Đăng ký mới 01 đề tài cấp cơ sở do ThS. Trịnh Tố Anh làm chủ nhiệm.
2.2. Ðăng bài trên các tạp chí KH: Cả khoa đăng ký viết ít nhất 20 bài đăng trên tạp chí chuyên ngành.
2.3. Hội thảo khoa học các cấp
- Trong năm học 2022 – 2023, Khoa đề xuất với nhà trường 01 hội thảo khoa học cấp trường.
3. Giải pháp thực hiện
- Các giảng viên có năng lực, trình độ cao đăng ký thực hiện các đề tài cấp cao (tỉnh, bộ).
- Các giảng viên trẻ tích cực đăng ký các đề tài NCKH cơ sở, đa dạng hóa các hoạt động khoa học và công nghê.
- Tất cả GV trong khoa ngay từ đầu năm học lên kế hoạch cụ thể cho hoạt động khoa học và công nghệ trong năm học. Trong quá trình thực hiện nếu có bổ sung, sửa chữa phải làm kế hoạch bổ sung trình trưởng bộ môn và lãnh đạo khoa phê duyệt. Kế hoạch bổ sung muộn nhất trước khi bước vào kỳ II của năm học.
- Trưởng bộ môn phê duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ của GV, thường xuyên kiểm tra và đôn đốc GV trong bộ môn thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Trưởng bộ môn báo cáo thường xuyên hoạt động KH &CN trong BM cho lãnh đạo khoa phụ trách hoạt động KH & CN.
P. Trưởng Khoa Trợ lý khoa học
Mai Thị Quý Đới Thị Thêu